Mục tiêu và chuẩn đầu ra

Mục tiêu chung

Chương trình đào tạo ngành Cử nhân Kinh doanh với Dịch vụ Tài chính liên kết giữa Học Viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông được thiết kế để đào tạo và cung ứng nguồn nhân lực trong lĩnh kinh doanh và dịch vụ tài chính trình độ cử nhân trong bối cảnh hội nhập quốc tế và phát triển của nền kinh tế số; sinh viên tốt nghiệp chương trình có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp và sức khỏe tốt; phát triển năng lực sáng tạo, khả năng sử dụng ngoại ngữ trong các hoạt động về chuyên môn hoặc các vấn đề xã hội thông thường đặc biệt là các kỹ năng có thể chuyển đổi và những năng lực cần thiết để làm việc trong môi trường kinh doanh tài chính. 

Mục tiêu cụ thể 

(i) Giúp sinh viên kết hợp kiến thức tổng hợp được đào tạo về kinh doanh với sự hiểu biết mang tính phản biện về môi trường kinh doanh rộng lớn hơn.

(ii) Phát triển kiến thức mang tính phản biện của sinh viên về đạo đức và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.

(iii) Phát triển kiến thức và nhận thức của sinh viên về các vấn đề hiện tại trong lĩnh vực Dịch vụ tài chính và vai trò của Dịch vụ tài chính trong kinh doanh

(iv) Cho phép sinh viên phát triển các kỹ năng chuyển đổi thích ứng với sự thay đổi ở nơi làm việc và quá trình phát triển nghề nghiệp liên tục.

(v) Phát triển quan điểm chiến lược toàn cầu cho sinh viên để phản ánh yêu cầu của các tổ chức nhằm đáp ứng các điều kiện của thị trường trong ngắn hạn và dài hạn

Cơ hội việc làm

Sau khi tốt nghiệp cử nhân Công nghệ tài chính, hoặc cử nhân Kinh doanh với dịch vụ tài chính,  sinh viên có đủ năng lực để đảm nhận các vị trí công việc ở các nhóm sau:

Nhóm 1: Các bộ phận quản lý hệ thống thông tin, quản trị phân tích dữ liệu, quản trị và phân tích rủi ro, quản lý dự án công nghệ tại các định chế tài chính; bộ phận phát triển công nghệ tài chính, phát triển sản phẩm dịch vụ tài chính tại các định chế tài chính trong nước và quốc tế (ngân hàng, công ty tài chính, công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán).

Nhóm 2: Bộ phận công nghệ thông tin, quản lý phát triển kinh tế số tại một số cơ quan nhà nước như: Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ.

Nhóm 3: Bộ phận phát triển sản phẩm và kinh doanh tại Tập đoàn, Công ty công nghệ; bộ phận phân tích tại Tập đoàn, Công ty bán lẻ, Thương mại điện tử, Dịch vụ công.

Nhóm 4: Bộ phận phát triển sản phẩm và dịch vụ tại công ty khởi nghiệp Fintech hoặc tự tạo lập doanh nghiệp khởi nghiệp fintech riêng cho bản thân.

Nhóm 5: Các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu về tài chính, ngân hàng và công nghệ thông tin trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, chứng khoán.

Nội dung chi tiết

Nội dung chương trình đào tạo

Cấu trúc chương trình

STT

Khối kiến thức

Số tín chỉ

1.

Khối kiến thức học tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

106*

1.1

Khối kiến thức giáo dục Đại cương

41

1.1.1

Khối kiến thức chung

29

1.1.2

Khối kiến thức khoa học tự nhiên, khoa học xã hội

12

1.2.

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

65

1.2.1

Khối kiến thức cơ sở ngành

44

1.2.2

Khối kiến thức chuyên chuyên ngành

21

2.

Khối kiến thức học tại Đại học Huddersfield, Vương Quốc Anh

120**

3.

Khối kiến thức bổ sung để hoàn thành khóa học tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (Giai đoạn 3)

16

3.1

Các học phần bổ sung

6

3.2

Thực tập và khóa luận tốt nghiệp cuối khóa

10

Nội dung chi tiết

Giai đoạn 1: Nội dung chương trình đào tạo 03 năm đầu tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
TT Tên học phần Mã học phần Số tín chỉ Lên lớp Thí nghiệm /Thực hành (tiết) Tự học
(tiết)
Mã số học phần tiên quyết
Lý thuyết (tiết) Bài tập /Thảo luận (tiết) 
1 Triết học Mác-Lênin
(Marxist- Leninist Philosophy)
BAS1150 3 34 10   1  
2 Kinh tế chính trị Mác-Lênin
(Marxist - Leninist Political Economics)
BAS1151  2 24 6      
3 Chủ nghĩa xã hội khoa học
(Scienticfic socialism)
BAS1152 2 24 6      
4 Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam
(History of Vietnam Communist Party)
BAS1153 2 24 6      
5 Tư tưởng Hồ Chí Minh
(Ho Chi Minh Ideology)
BAS1122 2 24 6      
6 Tiếng Anh (Course 1)
(English- Course 1)
BAS1157 4          
7 Tiếng Anh (Course 2)
(English- Course 2)
BAS1158 4          
8 Tiếng Anh (Course 3)
(English- Course 3)
BAS1159 4          
9 Tiếng Anh (Course 3 Plus)
(English- Course 3 Plus)
BAS1160 2          
10 Tin học cơ sở 1
(Basic informatics 1)
INT1154 2 24 6 4 2  
11 Tin học cơ sở 3
(Basic informatics 3)
INT1156 2 24 6 4 2 INT1154
  Tổng:   29*          
  Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng
1 Giáo dục thể chất 1
(Physical Education 1)
BAS1106 2 2   26 2  
2 Giáo dục thể chất 2
(Physical Education 2)
BAS1107 2 2   26 2  
3 Giáo dục Quốc phòng
(National Defense Education)
BAS1105 7,5          
  Kiến thức các môn kỹ năng (chọn 3/7)
1 Kỹ năng thuyết trình
(Presentations skills)
SKD1101 1 6 8   1  
2 Kỹ năng làm việc nhóm
(Teamwork skills)
SKD1102 1 6 8   1  
3 Kỹ năng tạo lập Văn bản
(Documentation creation skills)
SKD1103 1 6 8   1  
4 Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc
(Planning and organizing skills) 
SKD1104 1 6 8   1  
5 Kỹ năng giao tiếp
(Communication skills)
SKD1105 1 6 8   1  
6 Kỹ năng giải quyết vấn đề
(Problem-solving skills)
SKD1106 1 6 8   1  
7 Kỹ năng tư duy sáng tạo
(Creative thinking skills)
SKD1107 1 6 8   1  
Khối kiến thức khoa học tự nhiên, khoa học xã hội
12 Toán cao cấp 1
(Advanced mathematics 1)
BAS1219 2 24 6      
13 Toán cao cấp 2
(Advanced mathematics 2)
BAS1220 2 24 6      
14 Toán kinh tế
(Mathematics for Economists)
BSA1241 3 36 8   1  
15 Lý thuyết xác xuất và thống kê
(Theory of Probability and Statistics)
BAS1210 3 36 8   1  
16 Pháp luật đại cương
(Principle of Laws)
BSA1221 2 24 6      
  Tổng:   12*          
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp - Kiến thức Cơ sở ngành
17 Kinh tế vi mô 1
(Microeconomics 1)
BSA1310 3 36 8   1  
18 Kinh tế vĩ mô 1
(Macroeconomics 1)
BSA1311 3 36 8   1  
19 Luật kinh doanh
(Business law)
BSA1314 2 24 6      
20 Tài chính tiền tệ
(Finance and monetary)
FIA1326 3 36 8   1  
21 Nguyên lý kế toán
(Principles of Accounting)
FIA1321 3 36 8   1  
22 Kế toán quản trị
(Management Accounting)
FIA1332 3 36 8   1  
23 Marketing căn bản
(Principles of Marketing)
MAR1322 3 36 8   1  
25 Cơ sở dữ liệu (Fintech)
(Fundamental Database)
INT13128 3 36   8 1  
26 Lập trình Python (Fintech)
(Python Programming)
INT13129 3 36   8 1  
27 Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý (Fintech)
(Management information system analysis and design)
INT13132 3 36   8 1  
28 Lập trình web (Fintech)
(Web programming)
INT13130 3 36   8 1  
29 Phát triển các hệ thống thương mại điện tử (Fintech)
(E- commerce systems)
INT13134 3 36   8 1  
  Học phần lựa chọn * (chọn 3 trong 8 học phần: 6 TC)
30 Phân tích hoạt động kinh doanh
(Business Operation Analysis)
BSA1320 2 24 6      
31 Thương mại điện tử
(E- commerce)
MAR1323 2 24 6      
32 Quản trị bán hàng
(Sales management)
MAR1329 2 24 6      
33 E-marketing
(E-marketing)
MAR1427 2 24 6      
34 Thanh toán quốc tế
(International payment)
FIA1327 2 24 6      
35 Kế toán tài chính doanh nghiệp
(Corporate Financial Accounting)
FIA1444 2 24 6      
36 Kiểm toán căn bản (Fintech)
(Principles of Auditing)
FIA1363 2 24 6      
37 Quản trị công nghệ
(Management of Technology)
BSA1326 2 24 6      
  Tổng:   44*          
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp - Kiến thức chuyên ngành
38 Trí tuệ nhân tạo
(Artificial Intelligence)
INT14136 3 36   8 1  
39 Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
(Commercial banking operations)
FIA1464 3 36 8   1  
40 Đầu tư tài chính
(Financial investment)
FIA1465 3 36 8    1  
41 Kinh tế lượng tài chính
(Financial econometrics)
FIA1467 3 36 8   1  
42 Phân tích tài chính doanh nghiệp
(Corporate financial analysis)
FIA1468 3 36 8   1  
43 Công nghệ tài chính căn bản
(Introduction to fintech)
FIA1469 3 36 8   1  
44 Quản lý và ứng dụng cơ sở dữ liệu trong tài chính
(Management and application of databases in finance)
FIA1470 3 36 8   1  
  Tổng   21*          
Giai đoạn 2: Nội dung chương trình đào tạo 01 năm cuối tại Đại học Huddersfield
45 Strategy in Context
(Chiến lược kinh doanh)
BHS0035 20          
46 Monetary and Financial Framework
(Khung khổ về Tài chính tiền tệ)
BHE0007 20          
47 Investment and Portfolio Analysis
(Đầu tư và Quản lý danh mục đầu tư)
BHA0019 20          
48 Business Responsibility and Sustainability
(Trách nhiệm và Phát triển bền vững Doanh nghiệp)
BHS0032 20          
  Chọn 02 trong các môn dưới đây 40          
49 Strategic Retailing
(Bán lẻ chiến lược)
BHK0016 20          
50 Environmental Management
(Quản lý môi trường)
BHT4021 20          
51 E-Commerce
(Thương mại điện tử)
BHO0171 20          
52 International Business
(Kinh doanh quốc tế)
BHS0003 20          
53 Cross Cultural Studies
(Nghiên cứu đa văn hóa)
BHO0034 20          
54 Marketing for Small Business
(Marketing cho Doanh nghiệp nhỏ)
BHK0015 20          
55 Business and Entrepreneur
(Khởi sự doanh nghiệp)
BHS0011 20          
  Tổng   120**          
Giai đoạn 3: Kết thúc khóa học tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông để được công nhận và cấp bằng tốt nghiệp thứ 2
56 Tiền số và công nghệ Blockchain
(Digital currency and blockchain technology)
INT14135 3 36   8 1  
57 Phân tích dữ liệu tài chính quy mô lớn
(Financial Big Data Analytics)
FIA1471 3 36 8   1  
  Tổng   6*          

 

* Tín chỉ của Học viện theo quy định của Việt Nam (Credits based on Vietnamese System)

** Tín chỉ của Đại học Huddersfield theo Quy định của Anh (Credits based on UK's system as UCAS tariff points)

 

Học phí

Chương trình đào tạo là chương trình do Học viện và Đại học Huddersfield cùng phối hợp xây dựng trên cơ sở chương trình đào tạo ngành Công nghệ Tài chính của Học viện và ngành Kinh doanh và Dịch vụ tài chính của Đại học Huddersfield.

Chương trình được chia thành ba giai đoạn:

Giai đoạn 1: Sinh viên học tập 03 năm đầu tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông với 106 tín chỉ tương ứng với 39 môn học/học phần. Nội dung chương trình trong giai đoạn này gồm các kiến thức chung, đại cương, các số kiến thức cơ sở ngành và ngành cũng như nâng cao trình độ tiếng Anh cho sinh viên, ngôn ngữ giảng dạy trong giai đoạn này được sử dụng là song ngữ bao gồm cả tiếng Việt và tiếng Anh;

Giai đoạn 2:  Sinh viên sau khi hoàn thành chương trình đào tạo 03 năm đầu và đạt đầy đủ các điều kiện chuyển tiếp sẽ tiếp tục học tập 01 năm tiếp theo tại Đại học Huddersfield, Vương Quốc Anh. Trong đoạn này, sinh viên học tập 100% bằng ngôn ngữ tiếng Anh với 120 tín chỉ, tương ứng với 6 môn học; nội dung chương trình giai đoạn này là phần kiến thức chuyên môn sâu của ngành đào tạo.

Giai đoạn 3: Sau khi hoàn thành hai (02) Giai đoạn như trên, sinh viên tiếp tục hoàn thành Giai đoạn 3 tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, gồm 6 tín chỉ tương ứng với 02 môn học/học phần và 10 tín chỉ thực tập và tốt nghiệp cuối khóa để đủ điều kiện và nhận văn bằng tốt nghiệp đại học của Học viện.

Vì thế, học phí của chương trình đào tạo liên kết đơn bằng sẽ tuân theo quy định chung về học phí tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông và Đại học Huddersfield

Giảng viên của chúng tôi

Chúng tôi may mắn vì có những người đồng nghiệp, giảng viên tâm huyết và tài năng

img

Đăng ký nhận bản tin